Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 2 2 , cạnh SC vuông góc với đáy và SC=1. Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB và BC. Tính góc giữa hai đường thẳng CD và SE.
A. 3 π 4
B. π 4
C. 2 π 3
D. π 3
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh bằng 2 2 , cạnh SC vuông góc với đáy và SC=1. Gọi D và E lần lượt là trung điểm của AB và BC. Tính góc giữa hai đường thẳng CD và SE.
A. 3 π 4
B. π 4
C. 2 π 3
D. π 3
Đáp án B.
Gọi F là trung điểm của B D ⇒ E F / / C D
Góc giữa SE và CD là góc giữa SE và EF.
Ta có C D = 2 2 . 3 2 = 6 ⇒ E F = 6 2
Lại có S E = S C 2 + C E 2 = 1 2 + 2 2 = 3
Trong tam giác vuông C D F : C F = C D 2 + D F 2 = 6 2 + 2 2 4 2 = 13 2
Trong tam giác vuông S C F :
S F = S C 2 + C F 2 = 1 2 + 13 2 2 = 15 2
Trong tam giác S E F :
cos S E F ^ = S E 2 + E F 2 − S F 2 2 S E . E F = 3 + 6 4 − 15 2 2 3 . 6 2 = − 2 2
⇒ S E F ^ = 3 π 4 ⇒ Góc giữa SE và CD bằng π − 3 π 4 = π 4 .
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a=4 2 cm, cạnh bên SC vuông góc với đáy và SC=2cm. Gọi M,N là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SN và CM là
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều, cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy và SA = 3a. Gọi M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng CM và AN bằng
A. 3 a 37 .
B. a 2 .
C. 3 a 37 74 .
D. a 4 .
Đáp án A.
Phương pháp:
- Phương pháp tọa độ hóa.
- Công thức tính khoảng cách giữa hai đường thẳng trong không gian:
d Δ 1 ; Δ 2 = M 1 M 2 → . u 1 → ; u 2 → u 1 → ; u 2 → , M 1 ∈ Δ 1 ; M 2 ∈ Δ 2
Cách giải:
Gắn hệ trục tọa độ (như hình vẽ):
A 0 ; 0 ; 0 , B 0 ; a ; 0 , C a 3 2 ; a 2 ; 0 , S 0 ; 0 ; 3 a
M, N lần lượt là trung điểm của AB, SC
⇒ M 0 ; a 2 ; 0 , N a 3 4 ; a 4 ; 3 a 2
⇒ A N → = a 3 4 ; a 4 ; 3 a 2 ; C M → = − a 3 2 ; 0 ; 0
Đường thẳng AN có 1 VTCP u 1 → = 3 ; 1 ; 6 ,
đi qua điểm A 0 ; 0 ; 0 .
Đường thẳng CM có 1 VTCP u 1 → = 1 ; 0 ; 0 , đi qua điểm A 0 ; a 2 ; 0 .
A M → = 0 ; a 2 ; 0 , u 1 → ; u 2 → = 0 ; 6 ; − 1
d A N ; C M = A M → . u 1 → ; u 2 → u 1 → ; u 2 → = 0.0 + a 2 .6 + 0. − 1 0 2 + 6 2 + 1 2 = 3 a 37
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác đều cạnh a = 4 2 c m , cạnh bên SC vuông góc với đáy và SC=2cm. Gọi M,N là trung điểm của AB và BC. Góc giữa hai đường thẳng SN và CM là
A. 45 0 .
B. 30 0 .
C. 60 0 .
D. 90 0 .
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB= 3a, BC = 4a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy. Góc tạo bởi giữa SC và đáy bằng 60 o . Gọi M là trung điểm của AC, tính khoảng cách d giữa hai đường thẳng AB và SM.
A. d = a 3
B. d = 5 a 3
C. d = 5 a 2
D. d = 10 a 3 79
Chọn D
Xác định được
Gọi N là trung điểm BC, suy ra MN//AB.
Lấy điểm E đối xứng với N qua M, suy ra ABNE là hình chữ nhật.
Do đó
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm của BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết Tính thể tích V của khối chóp S.ABC
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều tâm O, cạnh là 3a. SA vuông (ABC).Gọi E là trung điểm BC, góc giữa SC và mặt phẳng (ABC) bằng 60
a) Xác định góc giữa SC và (ABC). Tính SA.
b) Chứng minh SE vuông BC. Tính diện tích tam giác SBC.
c) Tính thể tích khối chóp S.ABC.Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC)
d) Gọi K là điểm trên cạnh SE sao cho KS= 2KE. Tính thể tích khối chóp KOBC.
e) Tính d(AE,SB).
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt đáy. Gọi M là trung điểm của BC. Mặt phẳng (P) đi qua A và vuông góc với SM cắt SB, SC lần lượt tại E, F. Biết V S . A E F = V S . A B C . Tính thể tích V của khối chóp S.ABC.
A. a 3 2
B. a 3 8
C. 2 a 3 5
D. a 3 12
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với đáy, mặt bên (SBC) tạo với đáy 1 góc bằng 60 ∘ . Gọi M, N lần lượt là trung điểm của SB và SC Thể tích V của khối chóp S.AMN?
A. V = a 3 2
B. V = a 3 4
C. V = a 3 3 32
D. V = a 3 3 8
Đáp án D
Gọi d là tiếp tuyến của (C) tại điểm A(1:0).
Ta có: y ' = 3 x 2 − 6 x ⇒ y ' 1 = 3.
Suy ra: d : − 3 x − 1 + 0 ⇔ y = − 3 x + 3.